Sàn gỗ công nghiệp ngày càng trở nên rất phổ biến với gần 100 thương hiệu lớn nhỏ trên cả nước. Là một khách hàng có nhu cầu, bạn sẽ trở nên thắc mắc và bối rối khi mà nhãn hiệu nào người bán hàng cũng tư vấn là rất bền rất tốt. Bạn nên tìm hiểu một số các thông số kỹ thuật quan trọng giúp bạn chủ động và chính xác hơn trong các lựa chọn của mình. Các thông số kỹ thuật của sàn gỗ không chỉ là các thông số cơ bản về màu sắc, kích thước, xuất xứ. Mà còn là các chỉ số chống mài mòn AC, chống va đập IC, nồng độ phát thải E0, E1 và thông số chống cháy đều sẽ được giới thiệu chi tiết trong bài viết này. Cùng theo dõi nhé!
1. Kích thước độ dày
Độ dày là yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp tới độ ổn định của sản phẩm. Hiện nay, trên thị trường sàn gỗ công nghiệp
phổ biến với 2 loại độ dày:
Loại 8mm chuyên dùng trong
gia đình hoặc những nơi có mặt bằng tương đối bằng phẳng. Đảm bảo yêu cầu cho mục
đích sử dụng ngắn hạn, cho những khu vực ít sử dụng hơn hay cho mục đích trang
trí
Loại 12mm là loại sàn gỗ công
nghiệp có tính ổn định tốt nhất, đáp ứng đủ các yêu cầu và điều kiện sử dụng
lâu dài. Có khả năng chịu lực, chịu nước tốt hơn, do đó bạn nên sử dụng loại
sàn gỗ có độ dày 12mm cho những công trình nhà ở đầu tư lâu dài, hoặc những nơi
có cường độ sử dụng nhiều…
Sàn gỗ 12mm có khả năng chịu lực
chịu nước tốt, phát ra ít tiếng ồn hơn loại 8mm.
![]() |
Sàn gỗ với độ dày 12mm |
2. Màu sắc
Các loại
sàn gỗ công nghiệp thường có nhiều màu sắc khác nhau, bạn có thể đến trực tiếp
các cửa hàng hoặc xem trong danh mục sản phẩm trên website để chọn được
mã màu ưng ý. Lựa chọn màu sàn gỗ nào chủ yếu phụ thuộc quyết định,
sở thích của bạn, tuy nhiên để chọn được một màu sắc hài hòa với nhu cầu của
mình bạn nên tham khảo một số nguyên tắc chọn màu sắc sàn gỗ phù hợp
với không gian gia đình.
![]() |
Màu sắc sàn gỗ theo phong thuỷ |
3. Xuất xứ
Sàn gỗ
có nhiều hãng xuất xứ từ nhiều nơi như Châu Âu, Hàn Quốc, Thái Lan,
Malaysia, Trung Quốc… Mỗi loại có ưu điểm nhược điểm riêng, như sàn gỗ Kronoswiss làm
từ 75% gỗ tự nhiên Thụy Sĩ, tính chống trầy cao, độ chống mài mòn cao
AC4, khả năng chịu nước tốt, sàn gỗ Janmi là dòng sàn gỗ từ Malaysia với khả năng “siêu chịu nước”,…
![]() |
Xuất xứ sàn gỗ Janmi |
4. Bảo hành
Hầu hết
các hãng sàn gỗ đều có chế độ bảo hành lâu dài tới hàng chục năm nên điều này bạn
có thể hoàn toàn yên tâm.
5. Hèm khoá
Hèm khóa là phần để 2 thanh gỗ
liên kết với nhau. Trên thị trường có nhiều loại sàn gỗ với hèm khóa khác nhau,
có loại dễ lắp, có loại khó hơn, mỗi loại cũng có cách lắp đặt khác nhau.
Đầu tiên có thể kể đến kiểu
hèm khóa Clic2Clic, đây là loại hèm khóa rất thường thấy trong các sản phẩm
ván sàn công nghiệp từ loại phổ thông và có cả loại cao cấp. Loại hèm khóa này
lắp đặt ở mức dễ lắp ở mức độ trung bình.
![]() |
Hèm khoá Clic2Clic |
Mộng hèm
khóa Crystal-Click, đây là công nghệ mộng hèm riêng có trên dòng sản
phẩm ván sàn gỗ công nghiệp Kronoswiss nhập khẩu từ Thụy Sỹ. Hèm
khóa loại này có dạng nửa cung tròn, ở đầu hèm có lẫy nhựa sập giúp tấm gỗ
chống trôi giúp cho việc lắp đặt nhẹ nhàng hơn, ít mất sức đóng tấm gỗ vào. Quá
trình thi công chỉ cần đặt nhẹ và vỗ xuống để lẫy nhựa ăn khớp vào nhau.
![]() |
Hèm khoá R-Click |
Mộng
hèm khóa TAP&GO thường thấy trên trên các sản phẩm ván sàn
gỗ công nghiệp Thái Lan như Vanachai, Thaixin, Thaistar, Thai Lux,
ThaiViet. Ưu điểm của loại hèm này là lắp đặt rất nhẹ nhàng và dễ dàng, chỉ cần
gõ nhẹ tay hoặc ấn nhẹ cũng đã vào hèm rồi. Kiểu hèm khóa này giúp tiết kiệm
thời gian lắp đặt, thợ sàn gỗ thi công ít mất sức tay hơn, nhàn nhã hơn.
![]() |
Hèm khoá TAP&GO |
Công
nghệ hèm khóa zip’n’go lần đầu có mặt tại thị trường Việt Nam, đây là
loại hèm khóa độc quyền trên dòng sản phẩm ván sàn gỗ
Alsafloor của Pháp. Đầu hèm khóa không có mộng như các loại ván
sàn công nghiệp thông thường và thay vào đó là lẫy nhựa, kèm theo một chốt
rút. Sau khi đặt hai đầu tấm gỗ cạnh nhau chỉ cần kéo chốt nhựa ra là hai tấm
gỗ đã được liên kết với nhau. Đây được đánh giá là loại hèm khóa có nhiều ưu
việt.
![]() |
Hèm phẳng |
Loại
cạnh hèm V thường xuất hiện trên các loại sàn gỗ công nghiệp bản nhỏ, một
số ít có trên cả loại bản to. Cạnh hèm V thì có ưu điểm là tạo thành các đường
mạch gỗ rõ ràng, giống kiểu của gỗ tự nhiên, mang nét khỏe khắn, có thể thay
đổi các kiểu lát khác nhau để có các kiểu mạch so le khác nhau.
![]() |
Cạnh hèm V |
Lớp phủ
sáp nến bảo vệ hèm: sàn gỗ được phủ nhiều sáp nến sẽ giúp tăng độ khít của
hèm và khả năng chống thấm nước cũng cao hơn loại ít sáp. Chúng ta có thể quan
sát bằng mắt thường, nếu ở hèm có màu nâu thì có sáp, hoặc có thể dùng tay cạo
nhẹ xuống mặt hèm sẽ biết loại sàn đó có sáp hay không và nhiều hay ít.
6. Thông số chống mài mòn AC và tiêu chuẩn Class
AC là cấp độ chịu mài mòn của sàn gỗ. Chỉ số này
phản ánh khả năng chống trầy xước, độ cứng của bề mặt ván sàn. AC càng cao thì
khả năng chịu mài mòn càng tốt, AC dao động từ AC1 đến AC5.
Class– là mức độ chịu lực.
Chi tiết các cấp độ AC & Class:
Class– là mức độ chịu lực.
Chi tiết các cấp độ AC & Class:
AC1/KL.21
|
Độ chống xước cực thấp, hiện nay loại sản
phẩm này không được sử dụng.
|
Thích hợp cho sử dụng trang trí trần nhà.
|
|
AC2/KL.22
|
Độ chống xước thấp
|
Thích hợp cho trang trí tường hoặc trần.
|
|
AC3/KL.23
|
Độ chống xước ổn định phù hợp với điều kiện
sử dụng sinh hoạt thông thường
|
Ứng dụng trong phòng ngủ, khu phòng làm việc
|
|
AC3/KL.31
|
Độ chống xước tốt, thích hợp nơi có cường độ
sử dụng cao.
|
Thích hợp ở phòng khách, văn phòng, mọi
công trình trong nhà dân dụng
|
|
AC4/KL.32
|
Độ chống xước rất cao, thích hợp cho mục
đích sử dụng thương mại.
|
Thích hợp ở văn phòng, khu công cộng có mật
độ đi lại nhiều.
|
|
AC5/KL.33
|
Độ chống xước tốt nhất, thích hợp cho mục
đích sử dụng thương mại, công trình công cộng.
|
Thích hợp sử dụng tại các sảnh lớn có mật độ
đi lại cao, thậm chí sử dụng giày dép để đi lại.
|
![]() |
Thông số AC |
7. Thông số thân thiện môi trường E
Đây là thông số chỉ lượng khí thải Formaldehyde (hóa chất độc hại
đối với sức khỏe con người, gây ra nhiều tác hại nghiêm trọng cho da, mắt và hệ
thống hô hấp như: các bệnh viêm da dị ứng, đau đỏ mắt, hen phế quản, viêm phổi,
viêm đường hô hấp; hay ung thư khi con người sử dụng lâu dài) mà sàn gỗ công nghiệp thải ra trong
không khí.
Thông số này rất quan trọng bởi nó có thể giúp bạn
đánh giá được sản phẩm nào thân thiện với môi trường, sản phẩm nào là độc hại ảnh
hưởng đến sức khỏe người sử dụng. Thông số càng thấp thì càng an toàn cho sức
khỏe.
· E1
là đạt chuẩn, không gây độc hại trong quá trình sử dụng.
· E0
là hoàn toàn không có chất độc hại.
8. Thông số kỹ thuật chỉ khả năng chịu va đập IC
Là thông số cho thấy sàn có bị biến dạng khi có
vật nặng tác động, được kí hiệu là IC. Và chỉ có 2 chỉ tiêu là IC1 đến IC2
nhưng sàn gỗ thường có tiêu chuẩn là IC2. Hiện nay các loại sàn gỗ công nghiệp
cung cấp ra thị trường đều đạt tiêu chí này nên chúng ta hoàn toàn có thể yên
tâm trong điều kiện sử dụng thông thường.
9. Thông số kỹ thuật chống cháy B
Cấp độ cao nhất, khó
cháy nhất của sàn gỗ công nghiệp là cấp độ B1. Điều này có thể được chứng minh
qua việc bạn để điếu thuốc lá đang cháy trên mặt sàn cho đến khi điếu thuốc này
tàn thì sàn gỗ vẫn giữ nguyên vẻ ban đầu không có dấu vết của hiện tượng bị
cháy.
![]() |
Sàn gỗ chống cháy |
10. Và cuối cùng là....... GIÁ
Các
loại sàn gỗ khác nhau có giá khác nhau, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để nhận
được báo giá tốt nhất với từng loại sản phẩm.
0 nhận xét:
Đăng nhận xét