Cốt gỗ được xem là lớp bên trong của gỗ công nghiệp, là thành phần cực kỳ quan trọng. Lựa chọn được loại cốt gỗ tốt sẽ đảm bảo độ bền và tuổi thọ của sản phẩm. Vậy có những loại cốt gỗ nào, ưu điểm và nhược điểm ra sao? Và loại cốt gỗ nào là tốt nhất? Cùng tìm hiểu qua bài viết sau nhé!
Cốt gỗ ván dăm MFC
![]() |
Cốt gỗ ván dăm MFC |
Gỗ tự nhiên xay thành dăm, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường theo quy cách. Mặt ván được dán phủ bằng những loại vật liệu trang trí khác nhau: melamine, veneer (gỗ lạng)…
Tính chất
Không co ngót, ít mối mọt, chịu lực vừa phải.
Bề mặt có độ phẳng mịn tương đối cao. Loại thường các cạnh rất dễ bị sứt
mẻ, chịu ẩm tương đối kém. Loại chịu ẩm thường có lõi màu xanh.
Độ dày
thông dụng
9mm, 12mm,
18mm, 25mm
Ưu điểm
Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản,
kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm
Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất
sợ nước. Gặp nước thường bị bở.
Ứng dụng
Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng,
quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC ... làm lớp cốt hoàn thiện tốt cho
nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
Cốt gỗ ván mịn MDF
Gỗ tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo
chuyên dụng và ép gia cường theo qui cách.
Tính chất
Không nứt, không co ngót, ít mối mọt, tương đối
mềm, chịu lực yếu, dễ gia công. Bề mặt có độ phẳng mịn cao. Loại chịu ẩm
thường có lõi màu xanh lá hơi lá cây
Độ dày
thông dụng
3mm, 4mm,
5mm, 6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
Ưu điểm
Dễ thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản,
kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm
Là gỗ được dán ép kết hợp giữa gỗ dăm và keo nên rất sợ
nước. Gặp nước thường bị phồng. Gỗ MDF chịu nước có giá thành cao.
Ứng dụng
Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng,
quảng cáo, làm cốt cho phủ MFC, PVC ... làm lớp cốt hoàn thiện rất tốt cho
nhiều loại vật liệu hoàn thiện bao gồm cả sơn các loại.
Cốt gỗ HDF
Gỗ
tự nhiên loại thường, nghiền mịn, trộn với keo chuyên dụng và ép gia cường
với độ ép rất cao.
Tính chất
Không
nứt, không co ngót, rất cứng, chịu nước, chịu nhiệt khá tốt.
Độ dày thông dụng
3mm,
6mm, 9mm, 12mm,15mm, 17mm, 18mm, 20mm, 25mm
Ưu điểm
Dễ thi công, sử dụng
cho các công trình đòi hỏi chất lượng cao, kích thước bề mặt gỗ lớn. Độ
bền tốt, chống sước và chống nước rất tốt. Giá chấp nhận được so với gỗ tự
nhiên.
Nhược điểm
Là
gỗ được dán ép nên vẫn có những nhà sản xuất đưa ra các sản phẩm rẻ nên
vẫn sợ nước.
Ứng dụng
Gia
công phần thô đồ nội thất cao cấp, làm cốt ván sàn gỗ công nghiệp ...
Cốt gỗ dán
Nhiều
lớp gỗ mỏng ~1mm ép chồng vuông góc với nhau bằng keo chuyên dụng
Tính chất
Không
nứt, không co ngót, ít mối mọt, chịu lực cao. Có gỗ dán thường, gỗ dán
chịu nước phủ phim, phủ keo. Bề mặt thường không phẳng nhẵn
Độ dày thông dụng
3mm,
5mm, 6mm, 8mm, 10mm, 12mm, 15mm, 18mm, 20mm, 25mm
Ưu điểm
Dễ
thi công, sử dụng cho các công trình đơn giản, kích thước bề mặt gỗ lớn.
Nhược điểm
Bề
mặt gỗ xấu, là gỗ được dán keo nên rất sợ nước. Gặp nước thường bị bong giữa
các lớp gỗ.
Ứng dụng
Gia công phần thô đồ nội thất gia đình, văn phòng, quảng cáo, làm
lõi cho bề mặt veneer. Loại chịu nước làm copha, gia cố ngoài trời...
Kết luận: Mỗi loại cốt gỗ đều có ưu và nhược điểm riêng.Thông thường, để lát sàn gỗ, người ta thường chọn loại sàn làm từ cốt gỗ HDF. Vì sao? Bởi lẽ, đây là loại làm từ bột gỗ tự nhiên cao, chiếm tới tối đa 90%. Do vậy, ván sàn dùng cốt gỗ loại này rất bền, đảm bảo khả năng chịu ẩm, chịu nước cao, phù hợp với điều kiện khí hậu, độ ẩm ở Việt Nam. Một số sản phẩm nổi tiếng với cốt gỗ HDF người tiêu dùng hay chọn là sàn gỗ Janmi, Robina, Kronoswiss, Egger...
0 nhận xét:
Đăng nhận xét